Sự khác biệt giữa bò Wagyu Nhật và bò Wagyu Úc, Mỹ

Sự khác biệt giữa bò wagyu nhật với Úc, Mỹ

Bò Wagyu là một loại bò vô cùng nổi tiếng của đất nước Nhật Bản mang đến cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời về vị giác. Tuy nhiên ở các quốc gia khác nhau bò Wagyu cũng sẽ có sự khác nhau do môi trường chăm sóc và quy trình khác nhau. Qua bài viết sau hãy cùng Hải Anh Food tìm hiểu về sự khác biệt giữa bò Wagyu Nhật và bò Wagyu Úc, Mỹ chi tiết dưới đây. 

1. Giới thiệu về bò Wagyu 

Bò Wagyu được biết đến là giống bò mang trong mình dòng máu thuần chủng Nhật Bản. Đặc trưng đặc biệt của bò Wagyu là có sự xen kẽ và phân bố đồng đều của những vân mỡ trắng xen kẽ trên thớ thịt đỏ hồng.  

2. Giá trị dinh dưỡng của bò Wagyu

Bò Wagyu không chỉ nổi tiếng bởi hương vị hảo hạng tuyệt vời mà còn bởi các giá trị dinh dưỡng cao mà nó đem lại.

Thịt bò Wagyu có hàm lượng cao các chất béo không bão hòa đơn, axit béo Omega 3 và Omega 6 và cholesterol thấp hơn các loại thịt bò thông thường và cá hồi. Axit béo Omega 3 và Omega 6 là hai loại chất béo không bão hòa (có tác dụng hạ mức cholesterol có trong máu) có tác dụng chống lại các bệnh như alzheimer, xương khớp, huyết áp, các bệnh về tim mạch và suy nhược cơ thể.  Đây là các axit béo quan trọng mà cơ thể không thể tự tổng hợp được. Bò Wagyu cũng là nguồn cung cấp các amino axit cần thiết,, vitamin B và sắt cho cơ thể.

3. Sự khác nhau giữa bò Wagyu Nhật và bò Wagyu Úc, Mỹ

Mặc dù cùng là giống bò Wagyu nhưng giữa các nước khác nhau bò Wagyu cũng sẽ có sự khác nhau về các khía cạnh như sau.

3.1. Về nguồn gốc

Bò Wagyu Nhật được chăn nuôi và sản xuất trực tiếp tại thành phố Kobe ở Nhật Bản và là giống bò thuần chủng.

Bò Wagyu Úc là giống bò Kobe Nhật những được chăn nuôi tại Úc.

Bò Wagyu Mỹ được gọi là bò Wagyu Snake River Farms vì giống bò này được chăn nuôi tại trang trại Snake River Farms thuộc tập đoàn. 

Nơi sản xuất thịt bò hàng đầu nước Mỹ là Agri Beef. Bò Wagyu Mỹ được lai tạo với bò đen Angus. Hầu hết tất cả bò Wagyu Mỹ đều là từ bò Angus được lai tạo cùng bò Wagyu Nhật với tỷ lệ DNA không xác định và không được kiểm soát.

3.2. Về chất lượng thịt

Thịt bò Wagyu của đất nước Nhật Bản vô cùng nổi tiếng với mật độ vân mỡ đá cẩm thạch cao hơn so với thịt bò Wagyu của Úc. Thịt bò Wagyu của Úc mặc dù cũng có một lượng lớn vân mỡ cẩm thạch, nhưng nó không đạt được đến mức trở thành “viên bi mỡ” như của bò Wagyu Nhật Bản. Ngoài ra thịt bò của dòng Wagyu Nhật Bản sẽ có nhiều các vân hơn hẳn so với thịt bò Wagyu của Úc. Chính điều này làm cho miếng thịt của Nhật Bản mềm hơn và có mùi thơm đặc biệt hơn. Điểm nổi bật khác biệt làm cho thịt bò Wagyu trở nên nổi tiếng chính nhờ thịt có chứa vân mỡ cẩm thạch xen kẽ và đồng đều giữa từng sớ thịt đỏ.

4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng bò Wagyu Nhật

Hệ thống phân loại được sử dụng ở Nhật Bản có hai cấp là cấp năng suất và cấp chất lượng thịt. Việc phân loại này được đánh giá bởi Japan Meat Grading Association. Sau đây là các tiêu chí đánh giá chất lượng bò Wagyu Nhật.

4.1. Tiêu chí 1:  Sản lượng (Loại A, B hay C)

Tiêu chí về sản lượng sẽ cho bạn biết được số lượng khối thịt có thể lấy được lấy trên thân thịt của tiêu chuẩn đề ra như sau.

– Hạng A (A ≥ 72): Sản lượng cao hơn so với tiêu chuẩn.

– Hạng B (69 ≤ B ≥72): Sản lượng đạt tiêu chuẩn.

– Hạng C (C < 69): Sản lượng thấp hơn so với tiêu chuẩn.

Thứ hạng sản lượng sẽ được đánh giá nhờ vào số điểm đạt được của diện tích của phần nạc lưng, độ dày của lớp mỡ dưới da, độ dày của các phần xương sườn ngắn, trọng lượng của nửa thân thịt, diện tích và độ dày được đo bằng cách cắt giữa xương sườn thứ 6 và 7 của phần thân thịt trái.

Công thức tính điểm sản lượng sẽ như sau 

A = 67,37 + 0,130 x diện tích của nạc lưng (cm2)+ [0,667 x độ dày của gân ngắn (cm)] – [0,025 x trọng lượng của nửa thân thịt (kg)] – [0,869 x mỡ dưới da (cm)+ 2,049 (nếu là giống thịt (*))]

(*) Tất cả bò Wagyu ở Nhật Bản đều được phân loại vào giống lấy thịt. Con bò có chỉ số là 2.049 sẽ không được cộng thêm vào nếu là nó là giống bò lấy sữa hoặc là giống bò lai tạo giữa 2 loại giống là lấy thịt và lấy sữa. 

– Ngoài ra tiêu chí sản lượng sẽ bị đánh giá thấp nếu thuộc vào trường hợp sau đây lượng mỡ giữa các cơ dày hơn so với mỡ của gia súc có cùng khối lượng thân thịt hoặc ở vùng nạc lưng, đùi không đủ độ dày, vai và đùi không cân đối đáng kể.

 4.2. Tiêu chí 2: Chất lượng thịt (Hạng 5, 4, 3, 2 và 1)

Tiêu chí chất lượng thịt sẽ được phân loại bởi bốn yếu tố sau đây: lượng vân mỡ cẩm thạch, màu sắc của thịt, độ chắc của thịt và độ béo của mỡ. 

Từ cấp 1 đến cấp 5 sẽ được tính cho tất cả bốn yếu tố và điểm thấp nhất trong cả bốn yếu tố sẽ quyết định được thứ hạng. Cấp 5 sẽ là cấp độ cao nhất còn cấp 1 sẽ là cấp độ thấp nhất. 

Yếu tố 1: Chất lượng vân mỡ (BMS)

Vân mỡ cẩm thạch là những mảng mỡ ở trong thịt và là một trong những đặc điểm đặc biệt của bò Wagyu. Để có thể biết được bò Wagyu có bao nhiêu lượng vân mỡ cẩm thạch sẽ thông qua thang tính điểm BMS. BMS sẽ có số điểm từ số 1 đến số 12 đưa ra bằng cách kiểm tra vân của nạc lưng và phần xung quanh thịt. BMS có chỉ số là 12 được định lượng là có lượng vân mỡ cẩm thạch là tuyệt đối người lại khi chỉ số BMS số 1 có nghĩa là không có vân mỡ nào cả. Việc chấm điểm được tính hạng từ 1-5 dựa trên số điểm này như sau 

Hạng 5: BMS 8-BMS 12

Hạng 4: BMS 5- BMS 7

Hạng 3: BMS 3- BMS 4

Hạng 2: BMS 2

Hạng 1: BMS 1

Yếu tố 2: Màu sắc thịt( BCS)

Yếu tố thịt (BCS) sẽ được xác định bởi các màu sắc của thịt cũng như độ bóng của miếng thịt. Màu sắc sẽ được cho điểm từ 1- 7 bằng cách sử dụng bảng màu, điểm này được gọi là tiêu chuẩn màu thịt bò (BCS).

Thứ hạng màu sắc và độ bóng được phân loại từ 1- 5 dựa trên sự trải dài màu sắc BCS như sau

Hạng 5: BCS kéo dài từ 3 đến 5 (xuất sắc)

Hạng 4: BCS kéo dài từ 2 đến 6 (tốt)

Hạng 3: BCS kéo dài từ 1 đến 6 (đạt tiêu chuẩn)

Hạng 2: BCS kéo dài từ 1 đến 7 (gần đạt tiêu chuẩn)

Hạng 1: Hỗn hợp BCS khác

Yếu tố 3: Độ chắc của thịt

Thứ hạng này sẽ được xác định bằng cách kiểm tra độ săn chắc của thịt và kết cấu của thịt, để biết được thịt có độ ẩm phù hợp hay không

Hạng 5: độ chắc của thịt và độ ẩm ở mức xuất sắc

Hạng 4: độ chắc của thịt và độ ẩm ở mức tốt

Hạng 3: độ chắc của thịt và độ ẩm ở mức đạt tiêu chuẩn

Hạng 2: độ chắc của thịt và độ ẩm ở mức gần đạt tiêu chuẩn

Hạng 1: độ chắc của thịt và độ ẩm ở mức khô và thô

 Yếu tố 4: Lớp mỡ béo (BFS)

Thứ hạng của chất béo được xác định bởi màu sắc mỡ, độ bóng và chất lượng của lớp mỡ béo đó. Màu mỡ sẽ được cho điểm từ 1 – 7 bằng cách sử dụng bảng màu, điểm này gọi là tiêu chuẩn mỡ bò (BFS). Thứ hạng màu và độ bóng mỡ được phân loại từ hạng 1 – 5 dựa trên sự trải dài của màu mỡ như sau

Hạng 5: BCS kéo dài từ màu số 1-4 (xuất sắc)

Hạng 4: BCS kéo dài từ màu số 1-5 (tốt)

Hạng 3: BCS kéo dài từ màu số 1-6 (đạt tiêu chuẩn)

Hạng 2: BCS kéo dài từ màu số 1-7 (gần đạt tiêu chuẩn)

Hạng 1: Hỗn hợp BCS khác

Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn kiến thức về sự khác biệt bò Wagyu Nhật và bò Wagyu Úc, Mỹ. Hy vọng đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích, nếu bạn đang phân vân nơi cung cấp bò Wagyu uy tín, chất lượng đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với Hải Anh Food để nhận được sự hỗ trợ miễn phí và nhanh chóng nhất cho quý khách hàng.

 


Hóa Chất Long Vũ

CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT LONG VŨ Đơn vị nhập khẩu và phân phối thực phẩm, nguyên pha chế đồ uống, máy và thiết bị chất lượng cao. MST: 0108.066.831 Địa chỉ: 54 Mạc Thị Bưởi, Hai Bà Trưng, Hà Nội Hotline: 0988.687.820 - 0868.700.499 Email: cskh.haian@gmail.com Website: haianfood.vn Fanpage: Facebook.com/haianfood
Đăng ký tư vấn ngay Gọi Hotline ngay Chat Zalo với chúng tôi Chat Facebook với chúng tôi Đăng ký tư vấn ngay Gọi Hotline ngay Chat Zalo với chúng tôi Chat Facebook với chúng tôi
mail
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NGAY
icon
icon